Mu dan pi – vỏ não núi

$88.88$8,188.00

+ Miễn phí vận chuyển

Mu dan pi – Cortex Moutan. Dược liệu Trung Quốc Mudanpi là một loại thuốc thanh nhiệt, là vỏ rễ khô của cây mẫu đơn thuộc họ Mao lương.
Dược liệu Mẫu đơn bì có vị đắng, cay, hơi hàn, vào kinh tâm, can, thận.
Mẫu đơn bì có vị đắng, cay, tán, hơi lạnh, có thể thanh nhiệt, thanh nhiệt, tán. Vào kinh tâm can, có tác dụng thanh nhiệt, làm mát máu, thúc đẩy tuần hoàn máu, tiêu ứ; vào kinh thận có thể giải nhiệt hư hàn. Kết hợp thanh nhiệt, giải nhiệt hư hàn, tán ứ. Có thể dùng cho huyết nhiệt, huyết ứ, huyết hư, huyết hư, có thể dùng đơn độc hoặc đồng thời, đặc biệt đối với những người huyết nhiệt ứ, huyết ứ, hoặc huyết hư ứ, hoặc không có mồ hôi, xương cốt xông hơi.
Sản phẩm này chủ yếu chứa paeonol (paeonol), paeonol glycosides, paeonol protoglycosides, paeonol neoglycosides, peony glycosides, oxypeony glycosides, benzoyl peony glycosides, benzoyl oxypeony glycosides, v.v.; nó cũng chứa axit gallic, tinh dầu dễ bay hơi, v.v. Nó có tác dụng thanh nhiệt, làm mát máu, thúc đẩy lưu thông máu và loại bỏ ứ máu.

Mã: không áp dụng Danh mục:

Mu dan pi
[Công dụng chữa bệnh] Sản phẩm này là vỏ rễ của cây mẫu đơn họ Mao lương.
[Tính vị và kinh lạc] Cay, đắng, hơi lạnh. Vào kinh tâm, can, thận.
[Tác dụng] Thanh nhiệt, mát máu, thúc đẩy tuần hoàn máu, tiêu ứ huyết.
[Ứng dụng lâm sàng] 1. Dùng cho các chứng bệnh sốt, nhiệt vào huyết, sốt cao, lưỡi đỏ, toàn thân phát ban, huyết nhiệt, nôn ra máu, chảy máu cam, tiểu ra máu, âm hư sốt.
Mộc đan tỳ thanh nhiệt huyết, cũng có thể trị sốt do âm hư. Muốn thanh nhiệt huyết, thường dùng Địa hoàng, mẫu đơn đỏ, v.v. tươi; muốn trị nhiệt hư, thường dùng Địa hoàng, Rễ cây Anemarrhena, Ngải cứu, Mai thú; muốn trị nhiệt huyết, thường dùng Hoàng liên, Đinh lăng, Dành dành, v.v. tươi.
2. Dùng cho các trường hợp mất kinh, chấn thương do té ngã, lở loét, nhọt độc, sưng tấy và mụn nhọt ở ruột.
Vô kinh và thương tích đều kèm theo ứ máu. Đau thường do ứ máu ở các mạch máu bên trong. Cortex Moutan có thể thúc đẩy tuần hoàn máu và tiêu ứ máu, do đó có thể tiêu ứ máu và khí có thể lưu thông thông suốt, và có thể giảm đau. Nó thường được sử dụng cùng với Angelica sinensis, Red Peony Root, Peach Kernel và Safflower.
3. Sản phẩm này cũng là một loại thuốc thường dùng để chữa lở loét, nhọt độc, sưng tấy và nhọt ruột. Để điều trị lở loét và nhọt độc, có thể kết hợp với các loại thuốc thanh nhiệt giải độc như kim ngân, liên kiều, đinh hương; đối với nhọt ruột chưa hình thành mủ, có thể kết hợp với đại hoàng, natri sunfat, hạt đào và hạt bí đao; đối với những người đã hình thành mủ, có thể kết hợp với nho đỏ, liên kiều, patrinia.
[Tên thuốc] Bột Cortex Moutan, Cortex Moutan (thô, dùng để thanh nhiệt thực, trừ hỏa, thúc đẩy lưu thông máu, thông ứ huyết), Cortex Moutan xào, than Cortex Moutan (chiên đen, dùng để làm mát máu, cầm máu)
[Liều dùng và cách dùng chung] Một đến ba đồng tiền, sắc uống.
【Bình luận】Rễ mẫu đơn có tác dụng thanh nhiệt, hoạt huyết, do đó có tác dụng làm mát máu, tán ứ, giúp máu lưu thông thông suốt, không ứ, thanh nhiệt không phát ban. Do đó, là vị thuốc quan trọng trong các chứng bệnh như huyết nhiệt, can thận hỏa, ứ huyết.
Sản phẩm này có thể dùng với đất thô tươi để thanh nhiệt, mát máu; với đất thô lớn có thể dưỡng thận, thanh nhiệt; với hoa dành dành có thể thanh can, mát máu; với rễ mẫu đơn đỏ và hạt đào có thể kích thích tuần hoàn máu, tiêu ứ; với cây đinh lăng và rễ cây imprata tươi có thể làm mát máu, cầm máu.
【Ví dụ đơn thuốc】Bột hoa mẫu đơn “Zhengzhi Zhunsheng”: Rễ hoa mẫu đơn, rễ hoa mẫu đơn, angelica, cây rum, sơn khô, gỗ sappan, myrrh, nghệ, lông mũi tên ma, Corydalis, Lindera strychnifolia, vỏ quýt, cam thảo, cành quế. Điều trị tình trạng tinh trùng yếu và ứ trệ, bốc hỏa và mệt mỏi, sốt về chiều.
Bột Mudanpi “Zhengzhi Zhunsheng”: Cortex Moutan, Red Peony Root, Radix Rehmanniae, Angelica Sinensis, Peach Kernel, Rhizoma Chuanxiong, Frankincense, Myrrh, Drynariae, Dipsacus. Trị thương tích do ngã và đau do ứ máu.
Phần dược liệu chính của Mu dan pi nằm ở đâu?
Bộ phận dược liệu của Mu dan pi:
Mu dan pi là vỏ rễ khô của Paeonia sufruticosa Andr., một loại cây thuộc họ Ranunculaceae. Đào rễ vào mùa thu, loại bỏ rễ nhỏ và bùn, lột vỏ rễ và phơi khô dưới ánh nắng mặt trời; hoặc cạo lớp vỏ thô, loại bỏ lõi gỗ và phơi khô dưới ánh nắng mặt trời. Loại trước thường được gọi là “Liên Đan Bì” và loại sau thường được gọi là “Qua Đan Bì”.
Đặc điểm của các bộ phận dùng làm thuốc của Mu dan pi:
Mẫu đan pí có hình trụ hoặc bán trụ, có vết nứt dọc, hơi cong hoặc mở vào trong, dài 5~20cm, đường kính 0,5~1,2cm, dày 0,1~0,4cm.
Mặt ngoài màu xám nâu hoặc vàng nâu, có nhiều chỗ lồi lõm giống như thấu kính nằm ngang và vết rễ nhỏ, vỏ bần màu hồng; mặt trong màu xám vàng nhạt hoặc nâu nhạt, có đường dọc mịn rõ ràng, thường có tinh thể bóng. Cứng và giòn, dễ vỡ, mặt cắt ngang tương đối phẳng, màu hồng nhạt và dạng bột.
Mùi thơm, vị hơi đắng chát, bên ngoài có vết cạo, mặt ngoài màu nâu đỏ hoặc vàng xám nhạt, đôi khi có thể nhìn thấy những đốm nâu xám của lớp vỏ ngoài còn sót lại.
Sách cổ chép về Mộc đan tỳ như thế nào? “Ben Jing”: “Chữa cảm nóng, đột quỵ, co giật, động kinh, tà ma, trừ ứ huyết cứng ở dạ dày và ruột, an thần ngũ tạng, trị mụn nhọt. “Yuhuazi Materia Medica”: “Trừ tà, làm sáng da, thông mạch, tiêu mủ, điều kinh, trừ ứ huyết, cường gân cốt, trừ thấp khớp, trị hết huyết nóng lạnh sau khi phá thai.
“Chân Châu nang”: “Chữa chứng ứ huyết ở dạ dày, ruột, chảy máu cam, nôn ra máu, xông xương không ra mồ hôi.
“Compendium of Materia Medica”: “Điều hòa khí huyết, sinh huyết, làm mát huyết. Chữa lửa ẩn trong huyết, trừ phiền não, nhiệt.
Hiệu ứng và chức năng
Mộc đan bồ có tác dụng thanh nhiệt, làm mát máu, thúc đẩy lưu thông máu, loại bỏ ứ trệ máu.
Tác dụng chính và ứng dụng lâm sàng của Mu dan pi là gì?
Mộc đan tỳ có tác dụng thanh nhiệt vào huyết, làm ấm các chỗ độc, nôn ra máu, nhiệt đêm sáng mát, không ra mồ hôi xương, vô kinh, thống kinh, đau do té ngã, chấn thương, nhọt độc và lở loét.
Điểm độc ấm, máu nóng chảy
Trị nhiệt vào huyết, các bệnh nóng, đốm tím đen, thân nhiệt lưỡi đỏ, thường dùng với sừng trâu, địa hoàng, rễ mẫu đơn đỏ, v.v. Trị nôn ra máu, chảy máu cam do nhiệt, thường dùng với lá cây diếp cá, cây kế sữa, cây bách xù. Hội chứng ứ máu
Chữa chứng ứ huyết, vô kinh, đau bụng kinh, có thể dùng chung với hạt đào, xuyên khung, quế chi...
Trị đau do té ngã, có thể dùng chung với cây huyết dụ, đương quy, cây rum, v.v.
Trị các vết loét, nhọt và sưng đau do ngộ độc nhiệt, thường dùng chung với kim ngân, bồ công anh, v.v.
Chữa đau bụng do nhọt ruột, thường dùng chung với đại hoàng, mirabilit, hạt đào, v.v.
Hội chứng thiếu nhiệt
Đối với những bệnh nhân mắc bệnh sốt giai đoạn cuối, âm tà ẩn núp, đêm nóng sáng mát, sau khi hạ sốt không ra mồ hôi thường dùng kết hợp với ngải cứu, mai rùa, rễ địa hoàng sống.
Đối với những người bị sốt âm hư, nóng trong xương, bốc hỏa thường dùng kết hợp với Anemarrhena asphodeloides, Phellodendron chinense, và Rehmannia root.
Mu dan pi còn có tác dụng gì nữa?
Các công thức chế độ ăn uống chữa bệnh thường được sử dụng của Mu dan pi như sau:
Tiểu máu
. Mộc đàn tỳ 30g, 2 con rùa (nặng khoảng 500g).
·Sau khi chế biến xong, cho rùa vào nồi đất sét, thêm lượng nước vừa đủ, đun sôi ở lửa vừa, thêm 2 thìa rượu gạo và nửa thìa muối, ninh ở lửa nhỏ trong 2~3 giờ, cho đến khi thịt rùa mềm và mai rùa dễ bong ra, ăn thịt rùa và uống nước canh, mỗi lần 1 bát nhỏ, ngày 2 lần.
Đêm nóng, sáng mát, không đổ mồ hôi, không nóng xương
·Ngải cứu 6g, mai rùa 15g, địa hoàng 12g, anemarrhena asphodeloides 6g, mộc nhĩ đen 9g.
· Đun nhỏ lửa trong 2-3 giờ cho đến khi mai rùa mềm, ăn thịt rùa và uống nước canh, mỗi lần 1 bát nhỏ, ngày 2 lần.
Lưu ý: Việc sử dụng thuốc Đông y phải căn cứ vào bệnh trạng và cách điều trị, phải có sự hướng dẫn của bác sĩ Đông y chuyên nghiệp, không được tùy tiện sử dụng, không được nghe theo đơn thuốc và quảng cáo thuốc Đông y.
Những chế phẩm hợp chất có chứa Mudan pi là gì?
Shihuisan
Làm mát máu, cầm máu. Chủ yếu dùng cho chứng xuất huyết trên do huyết nhiệt. Nôn ra máu, nôn ra máu, ho ra máu, chảy máu cam..., máu đỏ tươi, khởi phát đột ngột dữ dội, lưỡi đỏ, mạch sác.
Đường Đại Hoàng Mẫu Đan
Thanh nhiệt tiêu thũng, tán thấp, giảm phù nề. Chủ yếu dùng cho giai đoạn đầu của bệnh nhọt ruột, hội chứng thấp nhiệt ứ trệ. Triệu chứng bao gồm sưng ở bụng dưới bên phải, đau không chịu ấn, ấn đau như tiểu rắt, thỉnh thoảng sốt khi đi tiểu, tự ra mồ hôi và sợ lạnh, hoặc bàn chân phải co không duỗi, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch hoạt sác.
Thanh Hạo Biệt Gia Đường
Dưỡng âm thanh nhiệt. Chỉ định: Bệnh sốt giai đoạn cuối, âm ẩn ác. Đêm nóng sáng mát, sốt hạ không ra mồ hôi, lưỡi đỏ, mạch tế.
Quý Chi Phù Lăng Vạn
Kích thích tuần hoàn máu, thông huyết ứ, tiêu trừ triệu chứng. Dùng cho phụ nữ bị u cục, huyết ứ, vô kinh, đau bụng kinh, ra huyết sau sinh.
Lưu Vĩ Dihuang Wan
Bổ âm thận, dùng cho các chứng thận âm hư, chóng mặt, ù tai, đau lưng gối, xương cốt nóng bừng, ra mồ hôi, xuất tinh, đào thải.
Quý Thiếu Di Hoàng Vạn
Bổ can thận, bổ âm huyết, thanh nhiệt hư nhiệt. Dùng cho các trường hợp: can thận hư, âm huyết hư, chóng mặt, ù tai, khô họng, buổi chiều bốc hỏa, eo chân gầy yếu đau nhức, đau gót chân.
Chí Bạch Dihuang Wan
Nuôi dưỡng âm và giảm hỏa. Dùng cho các trường hợp âm hư hỏa, bốc hỏa, đổ mồ hôi đêm, khô miệng đau, ù tai, xuất tinh sớm, tiểu tiện ngắn và đỏ.
Gia Vĩ Tiểu Dao Uyển
Có tác dụng thanh nhiệt, bổ tỳ, bổ huyết, dùng cho người suy gan, huyết hư, gan tỳ bất hòa, đau hông, chóng mặt, mệt mỏi chán ăn, kinh nguyệt không đều, đau rốn, đau bụng.
Dung dịch uống Shuangdan
Kích hoạt tuần hoàn máu, loại bỏ ứ trệ máu, thông kinh lạc, giảm đau. Dùng cho chứng đau ngực do ứ trệ máu, tắc nghẽn, có triệu chứng tức ngực, đau tim.
Hạt Danxi
Nuôi dưỡng âm, an gan, trừ phong, thông kinh, thanh nhiệt, giải trừ phiền não. Dùng cho người bị tai biến mạch máu não, huyết ứ, tắc kinh, thận hư trong thời kỳ phục hồi, có triệu chứng liệt nửa người, miệng lưỡi cong, lưỡi cứng không nói được, tê một bên thân, chóng mặt, đau lưng gối, nhồi máu não trong thời kỳ phục hồi có các triệu chứng trên.
Tiến bộ nghiên cứu hiện đại về Mẫu Đơn Tỳ
Sản phẩm này có nhiều tác dụng dược lý như kháng khuẩn, chống viêm, giảm đau, chống khối u và bảo vệ gan.
Phương pháp sử dụng
Mu dan pi có tác dụng thanh nhiệt, làm mát máu, thúc đẩy tuần hoàn máu, tiêu ứ. Nói chung, lát Mu dan pi được dùng để sử dụng bên trong. Vui lòng tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ về thuốc cụ thể.
Sử dụng Mu dan pi đúng cách như thế nào?
Khi sắc thuốc Mộc đan bồ thành thuốc uống, liều dùng thông thường là 6~129.
Mu dan pi có thể được chế biến bằng nhiều phương pháp khác nhau để sản xuất các loại dược liệu Trung Quốc như Mu dan pi và than vỏ cây mẫu đơn. Thích hợp để sử dụng thô để thanh nhiệt và làm mát máu, để sử dụng cho lưu thông máu và xua tan, và được sử dụng làm than để cầm máu. Các phương pháp chế biến khác nhau có tác dụng khác nhau, nhưng phương pháp dùng thuốc là như nhau. Vui lòng làm theo lời khuyên của bác sĩ để biết thuốc cụ thể.
Mu dan pi thường được dùng dưới dạng thuốc sắc, thuốc sắc uống, cũng có thể chế thành bột hoặc viên để uống. Tuy nhiên, việc sử dụng dược liệu Trung Quốc phải được phân biệt và điều trị, và phải được sử dụng dưới sự hướng dẫn của các bác sĩ Đông y chuyên nghiệp. Không được tùy tiện sử dụng, và càng không được nghe theo đơn thuốc và quảng cáo thuốc Trung Quốc tùy tiện.
Cách chế biến Mu dan pi như thế nào?
Mu dan pi
Lấy nguyên liệu làm thuốc ban đầu, loại bỏ tạp chất và lõi gỗ còn sót lại, rửa sạch bằng nước, làm ẩm kỹ, thái lát và phơi khô.
Than Mudan Pi
Lấy những lát đậu phụ sạch, xào ở lửa vừa cho đến khi bề mặt có màu nâu sẫm, khi bên trong chuyển sang màu nâu thì xịt một ít nước để dập lửa, vớt ra, dàn đều và để nguội hẳn.
Nên dùng thuốc nào cùng lúc với Cortex Moutan?
Việc sử dụng kết hợp thuốc Đông y và Tây y đòi hỏi phải phân biệt và điều trị hội chứng, điều trị cá thể hóa lâm sàng. Nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc khác, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ tất cả các bệnh đã được chẩn đoán và các kế hoạch điều trị mà bạn đang nhận được
Hướng dẫn sử dụng
Vỏ cây mẫu đơn có tính hàn, tan huyết nên không thích hợp với người huyết hư, cảm mạo, phụ nữ có thai, rong kinh.
Những lưu ý khi sử dụng Cortex Moutan là gì?
·Sản phẩm này có tác dụng thanh nhiệt, mát máu, không thích hợp với người bị huyết hư hàn, rong kinh, phụ nữ có thai nên thận trọng khi sử dụng.
·Sản phẩm này có mùi thơm, vị hơi đắng và chát. Tốt nhất là có vỏ dày, bột màu trắng, bột vừa đủ và hương thơm nồng.
·Trong thời gian dùng thuốc, cần chú ý tránh ăn đồ lạnh, đồ sống, đồ cay, đồ nhiều dầu mỡ, tránh hút thuốc, uống rượu.
·Trẻ em: Trẻ em phải dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của bác sĩ và sự giám sát của người lớn.
·Vui lòng bảo quản thuốc đúng cách và không đưa cho người khác.
·Tránh dùng đồ dùng bằng đồng hoặc sắt để sắc thuốc.
Cách nhận biết và sử dụng Cortex Moutan như thế nào?
Vỏ cây mẫu đơn có vị đắng, cay, tính hơi hàn, đi vào kinh tâm, can, thận, có tác dụng thanh nhiệt, mát máu, thúc đẩy tuần hoàn máu, tiêu ứ, phương pháp chế biến khác nhau có tác dụng khác nhau.
Sản phẩm thô từ vỏ cây mẫu đơn có tác dụng thanh nhiệt, giải độc máu, thúc đẩy tuần hoàn máu, tiêu ứ huyết. Dùng cho các chứng bệnh phát ban, sốt do âm hư, không ra mồ hôi, mụn nhọt ở ruột, mụn nhọt sưng đau, đau đầu do gan hỏa, vô kinh, đau bụng kinh, té ngã, chấn thương. Ví dụ như Thanh hao biệt gia thang để chữa sốt do âm hư.
Than vỏ cây mẫu đơn có tác dụng thanh nhiệt, làm mát máu yếu hơn, có tác dụng làm mát máu, cầm máu. Thường dùng để cầm máu do nhiệt. Ví dụ như Thạch Hồi Tán để chữa nôn ra máu, ra máu.

Cân nặng

1kg, 10kg, 100kg

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Mu dan pi – cortex moutan”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Giỏ hàng