He huan pi – Vỏ cây Albizzia, Vỏ cây Albizziae, Vỏ cây albizziae, Vỏ cây albizziae, He huan pi TCM, Vỏ cây Albizzia (đính kèm: Hoa Albizzia)
[Công dụng chữa bệnh] Sản phẩm này là vỏ cây họ đậu Albizzia.
[Tính vị và kinh lạc] Ngọt, tính bình. Vào kinh tâm, tỳ, phế.
[Tác dụng] Làm dịu thần kinh, thúc đẩy lưu thông máu, loại bỏ tình trạng sưng tấy.
[Ứng dụng lâm sàng] 1. Dùng cho chứng bồn chồn, mất ngủ.
Vỏ cây Albizzia có tác dụng an thần và được dùng để điều trị chứng bồn chồn và mất ngủ. Nó thường được dùng kết hợp với hạt cây bách, cỏ ba lá và các loại thuốc khác.
2. Dùng cho chấn thương, đau gãy xương và các triệu chứng khác.
Sản phẩm này có tác dụng thúc đẩy tuần hoàn máu và giảm đau. Thích hợp cho chấn thương, đau gãy xương và các triệu chứng khác. Có thể dùng chung với đương quy, Xuyên Hùng, rễ mẫu đơn đỏ, nhân đào, v.v.
3. Dùng cho trường hợp áp xe phổi, sưng đau và các triệu chứng khác.
Sản phẩm này được sử dụng kết hợp với cây diếp cá, hạt bí đao, hạt đào, v.v.
[Tên thuốc] Vỏ cây Albizzia (rửa sạch, phơi khô, thái lát để dùng)
[Liều dùng và cách dùng chung] Ba đến năm đồng tiền, sắc uống. Lượng dùng ngoài da vừa đủ.
【Thuốc kèm theo】Albizia julibrissin: nụ của Albizia julibrissin. Còn gọi là hoa anh thảo đêm. Có thể an thần, điều hòa khí huyết, giảm trầm cảm. Thích hợp cho chứng mất ngủ, tức ngực, chán ăn và các triệu chứng khác. Liều dùng chung là một đến ba đồng xu, sắc uống.
Sản phẩm này là vỏ cây họ đậu khô Albizia julibrissin Durazz. Nó được lột vỏ vào mùa thu và phơi khô dưới ánh nắng mặt trời. Mùa hè,
【Đặc tính】 Sản phẩm này có hình ống cong hoặc bán ống, dài 40~80cm, dày 0,1~0,3cm. Mặt ngoài màu nâu xám đến nâu xám, có nếp nhăn dọc nhẹ, một số là vết nứt nông, phủ dày đặc các lỗ bì ngang hình bầu dục rõ ràng, màu nâu hoặc nâu đỏ, thỉnh thoảng có các gờ ngang nhô ra hoặc các vết cành tròn lớn hơn, thường có đốm địa y; mặt trong có màu vàng nâu nhạt hoặc vàng trắng, nhẵn, có các đường dọc mịn và dày đặc. Cứng và giòn, dễ bẻ, mặt cắt ngang có xơ và bong tróc, màu vàng nâu nhạt hoặc vàng trắng. Mùi thơm nhẹ, nhẹ, hơi chát, hơi kích thích lưỡi, sau đó gây khó chịu ở thanh quản.
[Nhận dạng]
(1) Sản phẩm này có màu vàng nhạt. Các tế bào đá có hình thuôn dài, bán tròn, hình chữ nhật, dài hoặc không đều, đường kính 16-58um, thành dày, lỗ rỗng và rãnh rõ ràng, một số phân nhánh. Các sợi mảnh, đường kính 7-22um, thường thành bó và các tế bào xung quanh chứa các tinh thể canxi oxalat tạo thành các sợi tinh thể. Thành của các tế bào chứa tinh thể dày không đều, hóa gỗ hoặc hơi hóa gỗ. Đường kính của các tinh thể canxi oxalat là 5-26um.
(2) Lấy 1g bột của sản phẩm này, thêm 10ml 50% methanol, ngâm trong 1 giờ, xử lý siêu âm trong 30 phút, lọc, bay hơi dịch lọc, thêm 5ml nước vào cặn để hòa tan, lắc và chiết xuất hai lần bằng n-butanol, mỗi lần 5ml, và thêm dung dịch n-butanol, bay hơi đến khô, thêm 0,5ml methanol vào cặn để hòa tan, làm dung dịch thử. Lấy thêm 19% dược liệu đối chứng của Albizzia Julibrissin và chuẩn bị dung dịch dược liệu đối chứng theo cách tương tự. Theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Quy tắc chung 0502), lấy 3u của mỗi dung dịch trên và chấm chúng trên cùng một tấm mỏng silica gel G hiệu suất cao, sử dụng dung dịch lớp dưới là cloroform-methanol-nước (13:5:2) (thêm 0,1ml axit formic cho mỗi 10ml) làm chất hiện ảnh, hiện ảnh, lấy ra, sấy khô, phun dung dịch thử axit phosphomolybdic 5% ethanol và đun nóng ở 90℃ cho đến khi các vết có màu rõ ràng. Trong sắc ký đồ của mẫu thử, các vết có cùng màu xuất hiện ở vị trí tương ứng của sắc ký đồ của dược liệu đối chứng.
【Điều tra】
Hàm lượng nước Không quá 10,0% (Quy định chung 0832, Phương pháp 2).
Tổng lượng tro Không quá 6,0% (Quy định chung 2302).
[Trích xuất] Xác định bằng phương pháp ngâm chiết nóng theo phương pháp xác định chiết xuất hòa tan trong cồn (Quy định chung 2201), dùng etanol loãng làm dung môi, không nhỏ hơn 12,0%.
[Xác định hàm lượng] Xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (Quy định chung 0512).
Điều kiện sắc ký và thử nghiệm tính phù hợp của hệ thống Silica gel liên kết octadecylsilane được sử dụng làm chất độn; dung dịch axit phosphoric acetonitril-0,04% (18:82) được sử dụng làm pha động; bước sóng phát hiện là 204nm. Số tấm lý thuyết (-)-syringinol-4-O-β-D-furanose-(1→2)-β-D-pyranoglucoside tính toán phải không nhỏ hơn 3000. Chuẩn bị dung dịch chuẩn Lấy một lượng thích hợp (-)-syringinol-4-0-β-D-furanose-(1-2)-β-D-pyranoglucoside, cân chính xác và thêm methanol để tạo thành dung dịch chứa 25ug trên 1ml.
Chuẩn bị dung dịch thử Lấy khoảng 0,5g bột sản phẩm này (đã qua rây số 3), cân chính xác, cho vào bình nón, thêm chính xác 20ml methanol 50%, đậy kín, cân, ngâm trong 1 giờ, xử lý siêu âm (công suất 250W, tần số 40kHz) trong 30 phút, làm nguội, cân lại, bù khối lượng đã mất bằng methanol 50%, lắc đều, lọc và lấy dịch lọc để thu được.
Phương pháp xác định Dùng pipet lấy chính xác 20 ml dung dịch chuẩn và dung dịch thử, tiêm vào máy sắc ký lỏng và đo.
Tính theo sản phẩm khô, hàm lượng (-)-syringinol-4-0-β-D-furanose-(1→2)-β-D-pyranoglucoside (C33H44017) không được nhỏ hơn 0,030%.
Yinxiaoma Pianqing
[Xử lý]
Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, làm ẩm kỹ, cắt thành từng dải hoặc khối, và phơi khô.
[Của cải]
Sản phẩm này có dạng lụa cong hoặc khối. Mặt ngoài màu nâu xám đến nâu xám, có nếp nhăn dọc nhẹ, phủ dày các lỗ bì ngang hình bầu dục rõ ràng, màu nâu hoặc nâu đỏ. Mặt trong màu vàng nâu nhạt hoặc vàng trắng, nhẵn, có các đường dọc mịn. Mặt cắt có xơ và giống như vảy, màu vàng nâu nhạt hoặc vàng trắng. Có mùi thơm nhẹ, vị nhạt, chát, lưỡi hơi ngứa, sau đó có cảm giác khó chịu ở thanh quản.
[Trích đoạn]
Giống như dược liệu, không nhỏ hơn 10,0%.
【Xác định】【Kiểm tra】【Xác định nội dung】
Giống như dược liệu.
【Thiên nhiên và hương vị và kinh lạc】
Ngọt, dẹt. Vào kinh tim, gan, phổi.
【Chức năng và chỉ định】
Giảm trầm cảm và làm dịu tâm trí, thúc đẩy lưu thông máu và giảm sưng. Dùng cho chứng bồn chồn, trầm cảm và mất ngủ, áp xe phổi, vết loét và đau do ngã.
【Cách dùng và liều dùng】
6~12g. Dùng ngoài với lượng vừa đủ, tán thành bột và đắp.
【Kho)
Đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Khu vực sản xuất chính của Albizia Julibrissin ở đâu?
Nó được sản xuất ở hầu hết các vùng của đất nước.
Bộ phận dùng làm thuốc chính của Albizia Julibrissin nằm ở đâu?
Bộ phận dùng làm thuốc của Albizia Julibrissin:
Albizia Julibrissin là vỏ cây khô của cây họ đậu Albizia julibrissin Durazz. Nó được lột vỏ vào mùa hè và mùa thu và phơi khô dưới ánh nắng mặt trời.
Đặc điểm của bộ phận dùng làm thuốc của Albizia Julibrissin:
Sản phẩm này có hình ống cong hoặc bán ống, dài 40~80cm, dày 0,1~0,3cm. Mặt ngoài màu xám nâu đến xám nâu, có nếp nhăn dọc nhẹ, một số là vết nứt nông, phủ dày đặc các lỗ thông ngang hình bầu dục rõ ràng, màu nâu hoặc nâu đỏ, thỉnh thoảng có các gờ ngang nhô ra hoặc các vết nhánh tròn lớn hơn, thường có đốm địa y; mặt trong màu vàng nâu nhạt hoặc vàng trắng, nhẵn, có các đường dọc mịn và dày đặc.
Cứng giòn, dễ bẻ, mặt cắt ngang có xơ và vảy, màu vàng nâu nhạt hoặc vàng trắng, có mùi thơm nhẹ, vị nhạt, chát, hơi đâm vào lưỡi, sau đó có cảm giác khó chịu ở thanh quản.
Vỏ cây Albizzia julibrissin được ghi chép như thế nào trong sách lịch sử?
“Bổn Kính”: “Chủ yếu dùng để an thần, bổ tinh, khiến người ta vui vẻ, không lo lắng.
“Rihuazi Bencao”: “Thuốc sắc, trừ nhọt và sưng, phục hồi gân và xương.
“Compendium of Materia Medica Volume 35”: “Điều hòa khí huyết, giảm sưng, giảm đau.
Các hiệu ứng
Vỏ cây Albizzia có tác dụng làm giảm chứng trầm cảm và làm dịu tâm trí, thúc đẩy lưu thông máu và giảm sưng tấy.
Tác dụng chính và ứng dụng lâm sàng của vỏ cây Albizzia là gì?
Vỏ cây Albizzia được dùng để điều trị chứng bồn chồn, trầm cảm và mất ngủ, áp xe phổi, lở loét và sưng tấy, đau do té ngã.
Hội chứng bất an
Điều trị chứng tức giận và trầm cảm, bồn chồn, cáu kỉnh và mất ngủ, v.v., có thể sử dụng riêng hoặc kết hợp với hạt bách, răng rồng, v.v.
Té ngã và đau đớn
Có thể sử dụng riêng hoặc kết hợp với trầm hương, mộc dược, xương khô, v.v.
Áp xe phổi, lở loét và sưng tấy
Điều trị đau ngực do áp xe phổi, ho ra mủ và máu, có thể dùng riêng hoặc kết hợp với bạch chỉ.
Trị lở loét, sưng tấy, có thể dùng kết hợp với cúc dại, bồ công anh, Viola yedoensis, v.v.
Vỏ cây Albizzia còn có tác dụng gì khác?
Trong văn hóa ẩm thực truyền thống của nước tôi, một số dược liệu Trung Quốc thường được người dân sử dụng rộng rãi làm nguyên liệu thực phẩm, tức là theo truyền thống, chúng vừa là thực phẩm. Sản phẩm cũng là một chất của dược liệu Trung Quốc (tức là chất thuốc ăn được). Theo các văn bản do Ủy ban Y tế Quốc gia và Cục Quản lý Thị trường Nhà nước ban hành, vỏ cây Albizzia có thể vừa là thuốc vừa là thực phẩm trong phạm vi sử dụng và liều lượng hạn chế.
Các công thức chế độ ăn uống thuốc phổ biến cho vỏ cây Albizzia như sau
Thúc đẩy lưu thông máu và giảm sưng, giảm trầm cảm và làm dịu tâm trí
Vỏ cây Albizzia 159. Pha với nước sôi. Uống như trà. Thích hợp cho bệnh đau họng.
Bổ sung tinh chất và tăng cường sức khỏe, làm dịu năm cơ quan nội tạng, tăng cường cơ bắp và xương.
Vỏ cây Albizzia 600g, rượu gạo hoặc rượu cao lương 3000ml. Cắt nhỏ thuốc, cho rượu vào bình miệng rộng, đậy kín, bảo quản trong 3 tháng. Mỗi tối uống 1 cốc trước khi đi ngủ và trước bữa ăn. Thích hợp cho chứng bất lực, rối loạn chức năng tình dục, v.v.
Lưu ý: Việc sử dụng dược liệu Trung Quốc phải được phân biệt và điều trị, phải được sử dụng theo sự hướng dẫn của các bác sĩ Đông y chuyên nghiệp, không được tùy tiện sử dụng, không được nghe theo đơn thuốc và quảng cáo của Trung y.
Các chế phẩm hợp chất có chứa vỏ cây Albizzia là gì?
Siro Night Ning
Bổ máu, an thần. Dùng cho các trường hợp mất ngủ, mơ màng, chóng mặt, mệt mỏi do thiếu máu lên tim; suy nhược thần kinh có các triệu chứng trên.
Viên nén Ningshen Buxin
Bổ máu an thần, bổ gan thận. Dùng cho các trường hợp do gan thận thiếu máu gây ra chóng mặt, ù tai, hồi hộp, hay quên, mất ngủ. Thuốc Jinsang Liyan
Làm dịu gan điều hòa khí, tiêu đờm, thông cổ họng. Dùng cho các trường hợp cảm giác dị vật ở cổ họng, khó chịu ở cổ họng, khàn giọng do đờm ẩm bên trong tắc nghẽn, gan suy nhược khí ứ trệ; dây thanh quản phì đại có các triệu chứng trên.
Tiến bộ nghiên cứu hiện đại về Albizzia julibrissin
Sản phẩm này có tác dụng an thần, tăng cường miễn dịch, chống khối u và chống viêm.
Cách sử dụng
Albizzia julibrissin có tác dụng làm giảm trầm cảm và làm dịu tâm trí, thúc đẩy lưu thông máu và giảm sưng. Có thể dùng đường uống hoặc dùng ngoài. Vui lòng tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ về thuốc cụ thể.
Sử dụng Albizzia julibrissin đúng cách như thế nào?
Khi uống thuốc sắc Albizzia julibrissin, liều dùng thông thường là 6~12g.
Khi sử dụng Albizzia julibrissin bên ngoài, lấy một lượng bột thích hợp và thoa lên vùng bị ảnh hưởng để điều trị mụn nhọt, ghẻ và sưng tấy.
Vỏ cây Albizzia thường được dùng dưới dạng thuốc sắc, sắc uống, hoặc làm thành bột hoặc viên. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc thảo dược Trung Quốc phải được điều trị theo sự phân biệt hội chứng và phải được sử dụng theo hướng dẫn của các bác sĩ Đông y chuyên nghiệp. Không nên tùy tiện sử dụng, không nên tùy tiện sử dụng, càng không nên nghe theo đơn thuốc và quảng cáo thuốc Trung Quốc. Vỏ cây Albizzia cũng có thể ngâm trong rượu, ngâm trong rượu vàng, có tác dụng an thần, tăng cường trí não.
Làm thế nào để chế biến vỏ cây Albizzia?
Gọt vỏ, cắt thành từng khúc và phơi khô dưới nắng hoặc trên chảo từ tháng 6 đến tháng 9
Nên dùng đồng thời những loại thuốc nào với vỏ cây Albizzia và đặc biệt lưu ý?
Việc sử dụng kết hợp thuốc Đông y và thuốc Tây y đòi hỏi phải phân biệt và điều trị hội chứng, và điều trị lâm sàng cá nhân hóa. Nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc khác, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ tất cả các bệnh đã được chẩn đoán và kế hoạch điều trị mà bạn đang nhận được.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Vỏ cây Albizzia có tác dụng thúc đẩy lưu thông máu. Người bị rong kinh và phụ nữ có thai không nên dùng sản phẩm này.
Những lưu ý khi sử dụng vỏ cây Albizzia là gì?
· Người bị rong kinh và phụ nữ có thai không nên dùng sản phẩm này. Nếu cần dùng, vui lòng tuân theo chỉ định của bác sĩ.
·Sản phẩm này có mùi thơm nhẹ, vị nhạt, hơi chát, đầu lưỡi hơi cay, sau đó có cảm giác khó chịu ở cổ họng. Da mềm mại, lỗ chân lông rõ ràng.
Trong thời gian dùng thuốc, cần tránh ăn đồ lạnh, sống, lạnh, đồ cay, dầu mỡ, tránh hút thuốc và uống rượu.
·Trẻ em: Trẻ em phải dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của bác sĩ và sự giám sát của người lớn.
Vui lòng bảo quản thuốc đúng cách và không đưa thuốc của mình cho người khác.
Tránh sử dụng đồ dùng bằng đồng hoặc sắt để sắc thuốc.
Mẹo dùng thuốc
Những câu hỏi thường gặp nhất của bệnh nhân
Tác dụng của Albizia Julibrissin
Sản phẩm này là cụm hoa hoặc nụ khô của cây họ đậu Albizia julibrissin Durazz. Loại trước thường được gọi là “Albizia Julibrissin”, và loại sau thường được gọi là “Albizia Rice”. Nó ngọt và phẳng: nó đi đến kinh mạch tim và gan. Nó có thể làm giảm trầm cảm và làm dịu tâm trí. Nó thích hợp cho chứng bồn chồn, trầm cảm và mất ngủ. Thuốc sắc, 5 ~ 10 g.
Phụ nữ mang thai có thể dùng vỏ cây Albizia Julibrissin không?
Phụ nữ mang thai không nên dùng vỏ cây Albizia Julibrissin.
Vỏ cây Albizzia là thuốc an thần, nhưng có tác dụng thúc đẩy lưu thông máu và giảm sưng. Phụ nữ mang thai dùng nó có thể dễ dàng gây ra rối loạn vận động của thai nhi hoặc thậm chí là sảy thai, vì vậy phụ nữ mang thai nên cẩn thận khi dùng nó. Nếu là do mất ngủ, bạn có thể đến bệnh viện để được bác sĩ điều trị thường xuyên, và không được tự ý dùng thuốc.
He Huan Pi – Vỏ cây Albizzia
$66.66 – $5,288.00
+ Miễn phí vận chuyểnAlbizia Cortex [he huan pi], thuốc thảo dược Trung Quốc, biệt danh: Hehun, Yehe, Qingshang, Wulaishu, tên tiếng Anh: Albiziae Cortex, tác dụng chính: giảm trầm cảm và làm dịu tâm trí, thúc đẩy lưu thông máu và giảm sưng
Thuốc thảo dược Trung Quốc Albizia Cortex là một loại thuốc an thần, làm từ vỏ cây họ đậu Albizia khô.
Albizia Cortex có tính chất ngọt và phẳng. Nó đi vào kinh mạch tim, gan và phổi. Albizia Cortex có tính ngọt và ôn, đắng và có thể làm dịu, và có tính chất nhẹ. Nó đi vào kinh mạch tim và gan. Nó có tác dụng tốt trong việc làm dịu gan và làm dịu tâm trí, và thường được sử dụng để điều trị chứng trầm cảm và mất ngủ; nó cũng có thể thúc đẩy lưu thông máu và làm tan ứ máu, làm tan nhọt, và điều trị gãy xương, vết loét, nhọt và nhọt phổi.
Sản phẩm này chủ yếu chứa lignan, terpen, saponin và tannin. Nó có tác dụng làm giảm trầm cảm và làm dịu tâm trí, thúc đẩy lưu thông máu và giảm sưng.
Cân nặng | 1kg, 10kg, 100kg |
---|
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.